restful-api-la-gi

RESTful API Là Gì? Kiến Thức Cho Người Mới Nhập Môn

Chia sẻ kinh nghiệm
Spread the love

Một trong những cấu trúc được biết đến rộng rãi khi giới thiệu website chung và thiết lập ứng dụng nói riêng chính là REST nguyên lý và RESTful. Vậy, RESTful API là gì? Làm thế nào để có thể hiểu được về cách thức hoạt động của RESTful API như thế nào? Hãy cùng topviecit.vn tham khảo ngay bài viết chi tiết dưới đây.

Tìm hiểu về RESTful API là gì?

Trước khi tìm hiểu về cách thức hoạt động của RESTful API, bạn cần hiểu về khái niệm của RESTful API là gì. Ngoài ra, nên nắm vững được các thành phần có trong RESTful API.

Khái niệm của RESTful API là gì?

RESTful API là tiêu chuẩn sử dụng trong API, được biết đến lần đầu tiên vào năm 2000 với luận văn của TS Roy Thomas Fielding – là người đồng sáng lập ra chiêu thức HTML. Đây là một dạng chuyển đổi các cấu trúc dữ liệu, một phong cách cấu trúc để thiết kế ứng dụng có kết nối với nhau.

Vậy, có thể hiểu đơn giản rằng, RESTful API chính là ứng dụng chuyển đổi cấu trúc của dữ liệu, dữ liệu được chuyển đổi sẽ có các phương thức kết nối với thư viện, ứng dụng khác. Hiện nay, RESTful API không phải là một công nghệ mà chỉ là một giải pháp giúp tạo các ứng dụng website server.

>>>Xem thêm: API là gì? Những đặc điểm nổi bật của API

Tìm hiểu về RESTful API là gì?
Tìm hiểu về RESTful API là gì?

Khi sử dụng RESTful API sẽ có những ưu điểm như sau:

  • Giúp ứng dụng rõ ràng hơn.
  • Đại diện cho resource, không phải đại diện cho hành động.
  • Code đơn giản, ngắn gọn hơn.
  • Dữ liệu trả về có nhiều định dạng hơn, ví dụ như HTML, XML, JSON, RSS,…
  • Chú trọng vào tài nguyên hơn, cho phép website kết nối được với dữ liệu.

Tuy vậy, RESTful API cũng có một số nhược điểm như sau:

  • Chi phí vận hành tốn kém, để phát triển, chỉnh sửa cũng sẽ tốn nhiều kinh phí từ doanh nghiệp.
  • Để thực hiện được RESTful API sẽ cần đến đội ngũ nhân sự có kiến thức rộng, chuyên sâu, hiểu biết về code, lập trình.
  • Có thể phát sinh nhiều rắc rốn hơn khi hệ thống bảo mật bị tấn công.

>>>Xem thêm: Những điều cần biết để trở thành một Backend Developer

Các thành phần của RESTful API

RESTful API sẽ bao gồm 2 thành phần chính là:

API (App Programming Interface): Giao diện lập trình ứng dụng, là tập hợp các quy tắc, cơ chớ mà ứng dụng/thành phần tương tác với ứng dụng. API sẽ giúp tạo ra phương thức kết nối thư viện với ứng dụng.  API sẽ giúp trả về dữ liệu cần cho ứng dụng ở những biến phổ dữ liệu, dạng như XML hoặc JSON.

REST (Representational State Transfer): Dạng chuyển đổi cấu trúc dữ liệu, hay là một kiểu kiến trúc được thực hiện để viết API.  REST sử dụng HTTP phương thức và tạo ra giao tiếp giữa các máy với nhau. Thay vì sử dụng URL để xử lý người dùng thông tin, REST sẽ thực hiện gửi một HTTP yêu cầu, ví dụ như POST, GET, DELETE,… đến URL xử lý dữ liệu.

RESTful API gồm 2 thành phần chính là REST và API
RESTful API gồm 2 thành phần chính là REST và API

Cách thức hoạt động của RESTful API là gì?

RESTful API sẽ hoạt động chủ yếu dựa vào sử dụng HTTP/1 kèm theo các định nghĩa mà cả client, server đã tuân thủ trước đó. Phương thức hoạt động của RESTful API sẽ bao gồm 3 yếu tố chính là:

Methods – phương thức

Khi trao đổi state, bạn cần giao tiếp resource qua tác vụ gửi các request response thông qua HTTP/1. Cụ thể, bạn cần chỉ định các method như sau:

  • GET: Trả về 1 resource hoặc 1 danh sách của resource.
  • POST: Tạo mới 1 resource.
  • PUT: Cập nhật thông tin cho toàn bộ resource.
  • PATCH: Cập nhật thông tin cho một phần resource.
  • DELETE: Xóa 1 resource.

Header – Authentication, quy định kiểu dữ liệu được trả về

RESTful API là stateless, do đó, mỗi 1 request sẽ không biết được thông tin trước đó. Điều này sẽ khác biệt với tác vụ truy cập website, trình duyệt luôn có sẵn session, cookie để phân biệt được request của ai, thông tin trước đó là gì.

Đối với RESTful API, 1 request cần phải xác thực quyền khi truy cập, ngoài ra sẽ phải sử dụng thêm thông tin ở header. Ví dụ đối với thông tin Authorization mang theo 1 user token. Hiện sẽ có 3 chế độ authentication chính là JSON web token (JWT), HTTP Basic và Oauth2. Header cũng sẽ giúp cho client có thể chỉ định loại Content mong muốn được trả về. Bạn có thể thực hiện thông qua Accept trong header.

Status Code

Ngoài ra, trong RESTful API, response sẽ gồm một số status code để quy định các trường hợp cụ thể. Ví dụ như:

  • 200 OK: Trả về phương thức thành công.
  • 204 No Content: Trả về trong trường hợp resource xóa thành công.
  • 201 Created: Trả về khi 1 resource được tạo.
  • 304 Not Modified: Resource server không thay đổi khi client có thể sử dụng các dữ liệu cache.
  • 400 Bad Request: Thông báo các request không hợp lệ.
  • Một số status code khác: 401 Unauthorized, 403 Forbidden, 404 Not Found, 405 Method Not Allowed, 410 Gone, 415 Unsupported Media Type, 422 Unprocessable Entity, 429 Too Many Requests.

Hỗ trợ version

RESTful API thường sẽ có các version như /v1, /v2,… để hỗ trợ cho các phiên bản cũ hơn. Đây là một yếu tố đóng vai trò quan trọng khi bạn thực hiện nâng cấp API lên các version khác. Những sự nâng cấp này sẽ tạo nên các thay đổi khác biệt, ví dụ như:

  • Thay đổi về URL.
  • Thay đổi về cách thức xác thực người dùng.
  • Thay đổi về resource name, cấu trúc.

>>>Xem thêm: Docker là gì? Hướng dẫn sử dụng Docker cho sinh viên IT mới ra trường

Cách thức hoạt động của RESTful API tương đối phức tạp
Cách thức hoạt động của RESTful API tương đối phức tạp

Trên đây chỉ là một số thông tin về RESTful API. Hy vọng với giới hạn chia sẻ ngắn gọn trong bài viết này, bạn sẽ hiểu hơn về RESTful API là gì cũng như cách để vận dụng được RESTful API hiệu quả cho công việc của mình.

>>>Xem thêm: Lập trình viên Full Stack là gì? Mô tả công việc

Hình ảnh: Sưu tầm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *